Khoa Vận tải Kinh tế
THÔNG TIN GIỚI THIỆU KHOA VẬN TẢI - KINH TẾ
Khoa Vận tải ( tiền thân của Khoa Vận tải – Kinh tế ) chính thức được thành lập năm 1963. Năm 1969 Khoa Vận tải được đổi tên thành Khoa Vận tải và Kinh tế.
I. NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO
Khoa Vận tải – Kinh tế đảm nhận công tác đào tạo nguồn nhân lực cho các lĩnh vực Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải, Kinh tế xây dựng, Kinh tế Bưu chính viễn thông, Quản trị kinh doanh và Kế toán tổng hợp. Các chương trình đào tạo bao gồm:
- Chương trình đào tạo đại học được thiết kế theo chuẩn 4 năm cấp bằng kỹ sư kinh tế, cử nhân.
- Chương trình đào tạo cao học thiết kế theo chuẩn 1,5 năm cấp bằng Thạc sỹ.
- Chương trình đào tạo nghiên cứu sinh cấp bằng Tiến sỹ kéo dài 4 năm sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sỹ.
1. Đào tạo Đại học
TT |
NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH |
MÃ SỐ |
1 |
Khai thác Vận tải |
52.84.01.01 |
1.1 |
Điều khiển các quá trình vận tải |
52.84.01.01.01 |
1.2 |
Khai thác vận tải đường sắt đô thị |
52.84.01.01.02 |
1.3 |
Khai thác cảng hàng không |
52.84.01.01.03 |
1.4 |
Khai thác vận tải đa phương thức |
52.84.01.01.04 |
1.5 |
Khai thác vận tải đường sắt |
52.84.01.01.05 |
1.6 |
Khai thác vận tải đường bộ thành phố |
52.84.01.01.06 |
1.7 |
Khai thác vận tải đường bộ |
52.84.01.01.07 |
2 |
Kinh tế vận tải |
52.84.01.04 |
2.1 |
Kinh tế vận tải hàng không |
82.84.01.04.01 |
2.2 |
Kinh tế vận tải ô tô |
82.84.01.04.02 |
2.3 |
Kinh tế vận tải sắt |
82.84.01.04.03 |
2.4 |
Kinh tế vận tải thủy bộ |
82.84.01.04.04 |
3 |
Kinh tê xây dựng |
52.58.03.01 |
3.1 |
Kinh tế quản lý khai thác cầu đường |
52.58.03.01.01 |
3.2 |
Kinh tế xây dựng công trình giao thông |
52.58.03.01.02 |
4 |
Quản trị kinh doanh |
52.34.01.01 |
4.1 |
Quản trị doanh nghiệp vận tải |
52.34.01.01.01 |
4.2 |
Quản trị doanh nghiệp xây dựng |
52.34.01.01.02 |
4.3 |
Quản trị doanh nghiệp bưu chính viễn thông |
52.34.01.01.03 |
4.4 |
Quản trị Logistisc |
52.34.01.01.04 |
5 |
Ngành kinh tế |
52.31.01.01 |
5.1 |
Kinh tế bưu chính viễn thông |
52.31.01.01.01 |
6 |
Kế toán |
52.34.03.01 |
6.1 |
Kế toán tổng hợp |
52.34.03.0101 |
2. Đào tạo Cao học
TT |
NGÀNH VÀ CÁC HƯỚNG CHUYÊN SÂU |
MÃ SỐ |
1 |
Quản lý xây dựng |
60.58.03.02 |
1.1 |
Kinh tế xây dựng công trình giao thông |
|
1.2 |
Quản lý xây dựng công trình giao thông |
|
1.3 |
Quản lý xây dựng dân dụng và công nghiệp |
|
2 |
Quản trị kinh doanh |
60.34.01.02 |
2.1 |
Quản trị nhân lực trong doanh nghiệp |
|
2.2 |
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
|
2.3 |
Quản trị chiến lược doanh nghiệp |
|
2.4 |
Quản trị Marketing |
|
3 |
Tổ chức và quản lý vận tải |
60.84.01.03 |
3.1 |
Tổ chức và quản lý vận tải đường bộ |
|
3.2 |
Tổ chức và quản lý vận tải đường sắt |
|
2. Đào tạo Tiến sĩ
TT |
NGÀNH |
MÃ SỐ |
1 |
Quản lý xây dựng |
62.58.03.02 |
2 |
Tổ chức và quản lý vận tải |
62.84.01.03 |
II. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
Khoa Vận tải – Kinh tế có 8 bộ môn và văn phòng khoa. Đội ngũ các thầy giáo, cô giáo của Khoa hiện tại gồm 88 người, trong đó GS.TSKH: 02, PGS.TS: 08, TS: 16, Th.S 55.
III. QUI MÔ TUYỂN SINH
Hàng năm Khoa Vận tải có qui mô tuyển sinh vào các ngành do Khoa quản lý tương đối lớn, cụ thể:
- Tuyển sinh vào hệ Đại học chính qui, trong 5 năm gần đây, từ 850 đến 900 sinh viên một năm.
- Tuyển sinh hệ Cao học trên 300 học viên một năm.
- Số lượng nghiên cứu sinh Khoa đang quản lý, ở thời điểm hiện tại, là gần 50 người.
IV. LĨNH VỰC CÔNG TÁC SAU KHI RA TRƯỜNG
Các kỹ sư, cử nhân; Thạc sĩ; Tiến sĩ được đào tạo tại Khoa Vận tải – Kinh tế Trường Đại học Giao thông Vận tải có cơ hội làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị đào tạo và các doanh nghiệp trong các lĩnh vực Giao thông Vận tải, Bưu chính Viễn thông cũng như các lĩnh vực khác của nền kinh tế quốc dân. Một số đơn vị tiêu biểu:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải như: Bộ giao thông vận tải, Sở giao thông vận tải.
- Các cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông như: Bộ thông tin và truyền thông, Sở thông tin và truyền thông.
- Các Trường Đại học, Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.
- Các doanh nghiệp như:
Tổng công ty đường sắt Việt nam và các đơn vị trực thuộc.
Tổng công ty vận tải Hà nội và các đơn vị trực thuộc.
Các Tổng công ty xây dựng công trình giao thông và các đơn vị trực thuộc.
Các phân khu quản lý đường bộ, đường sông.
Tổng công ty hàng không Việt nam và các đơn vị trực thuộc.
Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) và các đơn vị trực thuộc.
Tổng công ty cổ phần bưu chính Viettel (Viettel Post) và các đơn vị trực thuộc.
Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt nam (VNPT).
Tổng công ty bưu điện Việt nam (Vnpost) và các đơn vị trực thuộc.
Các doanh nghiệp khác thuộc các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.