THÔNG TIN TUYỂN SINH

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT - MÃ TUYỂN SINH GHA VÀ GSA

 

1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Giao thông vận tải (GTVT).
2. Mã trường: GHA (Trụ sở chính tại Hà Nội) và GSA (Phân hiệu tại thành phố Hồ Chí Minh).
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
- Trụ sở chính: Số 3 phố Cầu giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội;
- Phân hiệu tại thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM): Số 450-451 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: utc.edu.vn utc2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh):
- Mã tuyển sinh GHA (tại Hà Nội): Website: tuyensinh.utc.edu.vn; Fanpage:dhgtvtcaugiay.
- Mã tuyển sinh GSA (tại phân hiệu TP. HCM): Website: tuyensinh.utc2.edu.vn; Fanpage: utc2hcmc.
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh:
- Mã tuyển sinh GHA (tại Hà Nội): 024.37606352;
- Mã tuyển sinh GSA (tại phân hiệu TP. HCM) 028.38962819.
Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức xét tuyển, dự kiến như sau: Tổng chỉ tiêu các CTĐT chuẩn và CTĐT chất lượng cao: 5.800; Tổng chỉ tiêu các CTĐT liên kết quốc tế: 90. Chỉ tiêu chi tiết như bảng dưới:
TT
Mã ngành xét tuyển
Tên ngành/chương trình xét tuyển đại học chính quy
Phương thức xét tuyển
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn
xét tuyển
I. Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội (mã tuyển sinh GHA)
1
7340101
Quản trị kinh doanh
PT1, PT2, PT3
110
A00, A01, D01, D07
2
7340301
Kế toán
PT1, PT2, PT3
110
A00, A01, D01, D07
3
7340201
Tài chính ngân hàng
PT1, PT2, PT3
55
A00, A01, D01, D07
4
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
PT1, PT3, PT4
110
A00, A01, D01, D07
5
7310101
Kinh tế
PT1, PT2, PT3
85
A00, A01, D01, D07
6
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
PT1, PT2, PT3
100
A00, A01, D01, D07
7
7840101
Khai thác vận tải
PT1, PT2, PT3
155
A00, A01, D01, D07
8
7840104
Kinh tế vận tải
PT1, PT2, PT3
155
A00, A01, D01, D07
9
7580301
Kinh tế xây dựng
PT1, PT2, PT3
125
A00, A01, D01, D07
10
7580302
Quản lý xây dựng
PT1, PT2
65
A00, A01, D01, D07
11
7580106
Quản lý đô thị và công trình
PT1, PT2
50
A00, A01, D01, D07
12
7460112
Toán ứng dụng
PT1, PT2, PT3
70
A00, A01, D01, D07
13
7480101
Khoa học máy tính
PT1, PT3, PT4
70
A00, A01, D07
14
7480201
Công nghệ thông tin
PT1, PT3, PT4
260
A00, A01, D07
15
7510104
Công nghệ kỹ thuật giao thông
PT1, PT2
50
A00, A01, D01, D07
16
7520320
Kỹ thuật môi trường
PT1, PT2
50
A00, B00, D01, D07
17
7520103
Kỹ thuật cơ khí
PT1, PT2, PT3
150
A00, A01, D01, D07
18
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
PT1, PT3, PT4
80
A00, A01, D01, D07
19
7520115
Kỹ thuật nhiệt
PT1, PT2, PT3
80
A00, A01, D01, D07
20
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
PT1, PT2, PT3
165
A00, A01, D01, D07
21
7520130
Kỹ thuật ô tô
PT1, PT3, PT4
190
A00, A01, D01, D07
22
7520201
Kỹ thuật điện
PT1, PT2, PT3
110
A00, A01, D07
23
7520207
Kỹ thuật điện tử -  viễn thông
PT1, PT2, PT3
205
A00, A01, D07
24
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
PT1, PT3, PT4
130
A00, A01, D07
25
7520218
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo
PT1, PT2, PT3
60
A00, A01, D01, D07
26
7520219
Hệ thống giao thông thông minh
PT1, PT2
40
A00, A01, D01, D07
27
7580201
Kỹ thuật xây dựng
PT1, PT2, PT3
210
A00, A01, D01, D07
28
7580101
Kiến trúc
PT1, PT2
40
A00, A01, V00, V01
29
7580210
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
PT1, PT2
50
A00, A01, D01, D07
30
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ
PT1, PT2
40
A00, A01, D01, D07
31
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
PT1, PT2, PT3
500
A00, A01, D01, D07
32
7480106
Kỹ thuật máy tính
PT1, PT2, PT3
40
A00, A01, D07
33
7220201
Ngôn ngữ Anh
PT1, PT2
40
D01, D09, D10
34
7340101 QT
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt-Anh)
PT1, PT2, PT3
50
A00, A01, D01, D07
35
7340301 QT
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)
PT1, PT2, PT3
95
A00, A01, D01, D07
36
7480201 QT
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh)
PT1, PT2, PT3
100
A00, A01, D01, D07
37
7520103 QT
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh)
PT1, PT2, PT3
90
A00, A01, D01, D07
38
7580201 QT
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
PT1, PT2, PT3
50
A00, A01, D01, D07
39
7580205 QT
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật)
PT1, PT2, PT3
70
A00, A01, D01/D03, D07
40
7580301 QT
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)
PT1, PT2, PT3
50
A00, A01, D01, D07
41
7580302 QT
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh)
PT1, PT2, PT3
45
A00, A01, D01, D07
Các chương trình liên kết quốc tế, do trường đối tác cấp bằng, có thông báo tuyển sinh riêng.
42
7580302 LK
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire - Vương Quốc Anh cấp bằng, học hoàn toàn bằng tiếng Anh)
PT1, PT2
30
A00, A01, D01, D07
43
7340101 LK
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie - Cộng hoà Pháp cấp bằng, học hoàn toàn bằng tiếng Anh)
PT1, PT2
30
A00, A01, D01, D07
44
7580205
LK
Chương trình liên kết quốc tế Công nghệ Cầu - Đường sắt tốc độ cao (Đại học Dongyang - Hàn Quốc cấp bằng, học bằng tiếng Anh và tiếng Hàn)
PT1, PT2
30
A00, A01, D01, D07
II. Tuyển sinh và đào tạo ở Phân hiệu tại TP. HCM (mã tuyển sinh GSA)
1
7340101
Quản trị kinh doanh
PT1, PT2, PT3
80
A00, A01, D01, C01
2
7340120
Kinh doanh quốc tế
PT1, PT2
40
A00, A01, D01, C01
3
7340201
Tài chính - Ngân hàng
PT1, PT2
50
A00, A01, D01, C01
4
7340301
Kế toán
PT1, PT2, PT3
70
A00, A01, D01, C01
5
7480201
Công nghệ thông tin
PT1, PT2, PT3
90
A00, A01, D07
6
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
PT1, PT2, PT3
100
A00, A01, D01, C01
7
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
PT1, PT2
50
A00, A01, D01, D07
8
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
PT1, PT2
50
A00, A01, D01, D07
9
7520130
Kỹ thuật ô tô
PT1, PT2, PT3
90
A00, A01, D01, D07
10
7520201
Kỹ thuật điện
PT1, PT2
50
A00, A01, D01, C01
11
7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
PT1, PT2
80
A00, A01, D01, C01
12
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
PT1, PT2, PT3
80
A00, A01, D01, C01
13
7580101
Kiến trúc
PT1, PT2
60
A00, A01, V00, V01
14
7580201
Kỹ thuật xây dựng
PT1, PT2, PT3
170
A00, A01, D01, D07
15
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
PT1, PT2, PT3
170
A00, A01, D01, D07
16
7580301
Kinh tế xây dựng
PT1, PT2
100
A00, A01, D01, C01
17
7580302
Quản lý xây dựng
PT1, PT2
50
A00, A01, D01, C01
18
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
PT1, PT2
60
A00, A01, D01, C01
19
7840101
Khai thác vận tải
PT1, PT2, PT3
60
A00, A01, D01, C01
Ghi chú:
Tổ hợp xét tuyển:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học             D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh      V00: Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh         D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh      V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
B00: Toán, Hóa học, Sinh học        C01: Toán, Ngữ văn, Vật lí              D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh      D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
Ngưỡng đầu vào
        PT1. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển phải có tổng điểm xét tuyển (dự kiến) từ 15.00 điểm trở lên (ngưỡng đầu vào có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024).
Riêng ngành Kiến trúc, với tổ hợp V00 và V01, thí sinh dùng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật từ các Trường tổ chức thi môn này để đăng ký xét tuyển cùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 02 môn còn lại trong tổ hợp, tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 2 môn này và môn Vẽ Mỹ thuật (dự kiến) từ 15.00 điểm trở lên (ngưỡng đầu vào có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024). Thí sinh cần nộp điểm môn vẽ Mỹ thuật theo thông báo tại Tuyensinh.utc.edu.vn (trụ sở chính tại Hà Nội) và  Tuyensinh.utc2.edu.vn (Phân hiệu tại TP Hồ Chí Minh)
  PT2. Phương thức xét kết quả học bạ THPT
1. Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội, mã xét tuyển GHA:
Thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển điểm trung bình cả năm lớp 10 cộng điểm trung bình cả năm lớp 11 cộng điểm trung bình cả năm lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (của từng năm học) dưới 5.50 điểm.
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ từng ngành thông báo chi tiết trong Thông báo tuyển sinh.
2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM, mã xét tuyển GSA:
Thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển điểm trung bình cả năm lớp 10 cộng điểm trung bình cả năm lớp 11 cộng điểm trung bình học kỳ I lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm trung bình chung của từng môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm nào dưới 5.50 điểm.
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ từng ngành thông báo chi tiết trong Thông báo tuyển sinh.
        PT3. Phương thức sử dụng kết quả các kỳ thi riêng do các Đại học tổ chức:
1. Phương thức sử dụng kết quả đánh giá tư duy năm học 2023-2024 của ĐHBK Hà Nội (áp dụng với một số mã tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội):
Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD) do ĐHBKHN tổ chức có tổng điểm thi ĐGTD + điểm ưu tiên (nếu có) dự kiến từ 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100 điểm) được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Ngưỡng đầu vào này có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh biết điểm thi của kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 của ĐHBK HN.
2. Phương thức sử dụng kết quả đánh giá năng lực năm 2024 của ĐHQG-HCM (áp dụng với một số mã tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP. HCM):
Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024 và có điểm thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên.
Mức điểm ưu tiên của các khu vực và đối tượng như sau
Khu vực 3: 0 điểm;                                                       Khu vực 2: 10 điểm
Khu vực 2-NT: 20 điểm;                                              Khu vực 1: 30 điểm
Nhóm Ưu tiên 2 (Đối tượng 5, 6, 7): 40 điểm;            Nhóm Ưu tiên 1 (Đối tượng 1, 2, 3, 4): 80 điểm
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ từng ngành chi tiết trong Thông báo tuyển sinh.
        PT4. Phương thức xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS và kết quả 02 môn học bậc THPT (theo học bạ THPT)
Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 12/8/2024) và tổng điểm hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15.00 điểm trở lên, trong đó điểm của hai môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (của từng năm học) dưới 5.50 điểm.
Ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành chi tiết trong các Thông báo tuyển sinh.

CHI TIẾT XEM TẠI : ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2024