Điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020
Điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020
ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020
TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TẠI TRỤ SỞ CHÍNH TẠI HÀ NỘI
(MÃ TUYỂN SINH GHA)
1. Tên trường: Trường Đại học Giao thông vận tải.
Sứ mệnh: “Trường Đại học Giao thông vận tải có sứ mạng đào tạo cho ngành giao thông vận tải và đất nước những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng tạo và tính nhân văn. Hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các hoạt động khác của Nhà trường nhằm mang lại những lợi ích với chất lượng tốt nhất cho cộng đồng và xã hội”.
Địa chỉ của trường:
Trụ sở chính: Số 3 phố Cầu giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội; Trang thông tin điện tử: utc.edu.vn
Phân hiệu tại Tp. Hồ Chí Minh: 450 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh; Trang thông tin điện tử: utc2.edu.vn
2. Các thông tin của năm tuyển sinh 2020
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển bằng 4 phương thức:
- Theo kết quả thi THPT năm 2020: Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
- Theo Học bạ THPT: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển, không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm. (ĐÃ HOÀN THÀNH)
- Tuyển thẳng: (ĐÃ HOÀN THÀNH)
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:
STT |
Tên môn thi HSG/ Nội dung đề tài dự thi |
Tên ngành xét tuyển |
---|---|---|
1 |
Toán |
Tất cả các ngành |
2 |
Vật lý |
|
3 |
Hóa học |
|
4 |
Sinh học |
Kỹ thuật môi trường |
5 |
Tin học |
Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào các ngành sau: Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật nhiệt, Kỹ thuật cơ khí động lực, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
- Xét tuyển kết hợp (áp dụng với các chương trình tiên tiến chất lượng cao): Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh hoặc tiếng Pháp tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2020 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12.0 điểm trở lên (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ). (ĐÃ HOÀN THÀNH)
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ chuyên ngành/ nhóm chuyên ngành tuyển sinh; theo phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo: Năm 2020, Trường Đại học Giao thông vận tải (mã tuyển sinh GHA) tuyển sinh và đào tạo trình độ đại học tại Hà Nội 24 ngành với 40 mã ngành (mã xét tuyển), trong đó có 7 chương trình tiên tiến, chất lượng cao. Cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Ngành học | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu xét tuyển | Ngưỡng điểm xét tuyển học bạ | Ngưỡng điểm ĐKXT theo kết quả thi THPT 2020 | ||
(Mã xét tuyển) | Theo kết quả thi THPT năm 2020 | Theo học bạ THPT | Tổng | |||||
1 | 7340101 | Ngành Quản trị kinh doanh (gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) | A00, A01, D01, D07 | 125 | 5 | 130 | 19.5 | 19 |
2 | 7340301 | Ngành Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) | A00, A01, D01, D07 | 95 | 5 | 100 | 19.5 | 18 |
3 | 7310101 | Ngành Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông) | A00, A01, D01, D07 | 55 | 5 | 60 | 19.5 | 17 |
4 | 7810103 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 | 75 | 5 | 80 | 19.5 | 17 |
5 | 7840101 | Ngành Khai thác vận tải (gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải - Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị) | A00, A01, D01, D07 | 115 | 45 | 160 | 19.5 | 16 |
6 | 7840104 | Ngành Kinh tế vận tải (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt) | A00, A01, D01, D07 | 125 | 35 | 160 | 19.5 | 16 |
7 | 7510605 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 80 | 10 | 90 | 21 | 20 |
8 | 7580301 | Ngành Kinh tế xây dựng (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông) | A00, A01, D01, D07 | 100 | 20 | 120 | 19.5 | 17 |
9 | 7460112 | Ngành Toán ứng dụng (chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng) | A00, A01, D07 | 45 | 5 | 50 | 18 | 16 |
10 | 7480201 | Ngành Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 270 | 30 | 300 | 22.5 | 21 |
11 | 7510104 | Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) | A00, A01, D01, D07 | 45 | 5 | 50 | 18 | 16 |
12 | 7520320 | Ngành Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông) | A00, B00, D01, D07 | 45 | 5 | 50 | 18 | 16 |
13 | 7520103 | Ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) | A00, A01, D01, D07 | 120 | 20 | 140 | 19.5 | 18 |
14 | 7520114 | Ngành Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) | A00, A01, D01, D07 | 75 | 5 | 80 | 21 | 18 |
15 | 7520115 | Ngành Kỹ thuật nhiệt (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) | A00, A01, D01, D07 | 60 | 10 | 70 | 19.5 | 16 |
16 | 7520116-01 | Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính | A00, A01, D01, D07 | 90 | 10 | 100 | 18 | 16 |
17 | 7520116-02 | Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy - Toa xe | A00, A01, D01, D07 | 70 | 0 | 70 | 18 | 16 |
18 | 7520116-03 | Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực | A00, A01, D01, D07 | 25 | 15 | 40 | 18 | 16 |
19 | 7520130 | Ngành Kỹ thuật ô tô | A00, A01, D01, D07 | 185 | 25 | 210 | 24 | 21 |
20 | 7520201 | Ngành Kỹ thuật điện (gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp) | A00, A01, D07 | 80 | 10 | 90 | 19.5 | 17 |
21 | 7520207 | Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông (gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông) | A00, A01, D07 | 180 | 40 | 220 | 19.5 | 17 |
22 | 7520216 | Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa) | A00, A01, D07 | 130 | 10 | 140 | 21 | 19 |
23 | 7580201 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng) | A00, A01, D01, D07 | 175 | 75 | 250 | 19.5 | 17 |
24 | 7580202 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Cảng công trình biển) | A00, A01, D01, D07 | 35 | 5 | 40 | 18 | 16 |
25 | 7580205-01 | Chuyên ngành Cầu đường bộ | A00, A01, D01, D07 | 290 | 60 | 350 | 19.5 | 17 |
26 | 7580205-02 | Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ | A00, A01, D01, D07 | 100 | 20 | 120 | 18 | 17 |
27 | 7580205-03 | Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro | A00, A01, D01, D07 | 75 | 5 | 80 | 18 | 16 |
28 | 7580205-04 | Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị | A00, A01, D01, D07 | 75 | 5 | 80 | 18 | 16 |
29 | 7580205-05 | Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu - Đường ô tô và Sân bay | A00, A01, D01, D07 | 85 | 5 | 90 | 18 | 16 |
30 | 7580205-06 | Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị | A00, A01, D01, D07 | 75 | 15 | 90 | 18 | 16 |
31 | 7580205-07 | Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | A00, A01, D01, D07 | 35 | 5 | 40 | 18 | 16 |
32 | 7580205-08 | Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình | A00, A01, D01, D07 | 55 | 5 | 60 | 18 | 16 |
33 | 7580302 | Ngành Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 90 | 10 | 100 | 19.5 | 17 |
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao: | ||||||||
34 | 7580205QT | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật | A00, A01, D01, D07 | 105 | 15 | 120 | 18 | 16 |
35 | 7480201QT | Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh) | A00, A01, D01, D07 | 35 | 15 | 50 | 22.5 | 19 |
36 | 7520103QT | Ngành Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh) | A00, A01, D01, D07 | 40 | 10 | 50 | 22 | 17 |
37 | 7580201QT-01 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | A00, A01, D01, D07 | 35 | 5 | 40 | 18 | 16 |
38 | 7580201QT-02 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp) | A00, A01, D01, D03 | 20 | 0 | 20 | 19.5 | 16 |
39 | 7580301QT | Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) | A00, A01, D01, D07 | 35 | 5 | 40 | 19.5 | 16 |
40 | 7340301QT | Ngành Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | A00, A01, D01, D07 | 60 | 10 | 70 | 19.5 | 17 |
Ghi chú: Các môn của Tổ hợp xét tuyển:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh;
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2020 có tổng điểm xét tuyển dự kiến từ 15,00 điểm trở lên (ngưỡng đảm bảo chất lượng có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh có điểm thi THPT năm 2020).
- Thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (xem mục 4.4), trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển, không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường Đại học Giao thông vận tải lấy điểm trúng tuyển theo từng mã ngành (mã xét tuyển) và không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm trúng tuyển thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn.
Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
- Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2020: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT, các Sở GDĐT.
- Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: Thí sinh đăng ký trực tuyến hoặc nộp hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Khảo thí & ĐBCLĐT, Trường Đại học Giao thông vận tải, P.209 Nhà A9, Số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
- Với thí sinh xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ với kết quả thi THPT năm 2020: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại Trường Đại học Giao thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Khảo thí & ĐBCLĐT, Trường Đại học Giao thông vận tải, P.209 Nhà A9, Số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
- Với thí sinh xét tuyển thẳng: Thí sinh gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng về Sở GDĐT.
2.8. Lệ phí xét tuyển:
- Với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2020: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Với các phương thức xét tuyển khác: Nhà trường miễn hoàn toàn phí xét tuyển.
2.9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2019-2020 học phí áp dụng cho các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 301.000đ/1 tín chỉ, khối Kinh tế là 251.000đ/1 tín chỉ.
3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
3.1. Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học:
Trường ĐH Giao thông vận tải là trường đại học đầu tiên của Việt Nam được công nhận là Trường đại học đạt chuẩn chất lượng giáo dục đại học (Được công nhận vào tháng 3 năm 2016).
3.2. Cơ sở vật chất:
- Tổng diện tích đất của trường: 216.901 m2;
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Cơ sở Hà Nội 1.700; Phân hiệu TP.HCM 1.446.
- Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường là hơn 55.000 m2 với gần 200 phòng học thông minh, phòng học đa năng; hơn 100 phòng làm việc giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu và 100 phòng thuộc thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập, thực hành.
- Thư viện của Trường có hơn 2.000.000 giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử.
3.3. Đội ngũ:
Trường Đại học Giao thông vận tải có tổng cộng: 1134 cán bộ, giảng viên, công nhân viên. Trong đó có 823 giảng viên cơ hữu, 21 giảng viên thỉnh giảng. Trong đội ngũ giảng viên có nhiều giảng viên có học hàm, học vị cao, cụ thể: có 82 giảng viên có học hàm giáo sư, phó giáo sư, 234 giảng viên có học vị tiến sĩ, 461 giảng viên có học vị thạc sĩ.
4. Điểm trúng tuyển vào các ngành của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia)
TT |
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/Chuyên ngành/ Nhóm chuyên ngành xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
||
---|---|---|---|---|---|
2018 |
2019 |
||||
1 |
Ngành Quản trị kinh doanh (gồm 4 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải, Quản trị Logistics) |
A00, A01, D01, D07 |
18.60 |
20.45 |
|
2 |
Ngành Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
A00, A01, D01, D07 |
18.95 |
20.35 |
|
3 |
Ngành Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
15.45 |
17.35 |
|
4 |
Ngành Toán ứng dụng (chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng) |
A00, A01, D07 |
14.00 |
14.80 |
|
5 |
Ngành Công nghệ thông tin |
A00, A01, D07 |
19.65 |
21.50 |
|
6 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) |
A00, A01, D01, D07 |
14.00 |
14.60 |
|
7 |
Ngành Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông) |
A00, B00, D01, D07 |
14.20 |
14.65 |
|
8 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) |
A00, A01, D01, D07 |
18.15 |
19.70 |
|
9 |
Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) |
A00, A01, D01, D07 |
19.95 |
||
10 |
Ngành Kỹ thuật nhiệt (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) |
A00, A01, D01, D07 |
14.10 |
16.55 |
|
11 |
Chuyên ngành Máy xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
14.00 |
14.65 |
|
12 |
Nhóm chuyên ngành: Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính, Kỹ thuật máy động lực, Đầu máy - toa xe, Tàu điện - metro) |
A00, A01, D01, D07 |
14.60 |
||
13 |
Ngành Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
A00, A01, D01, D07 |
18.70 |
20.95 |
|
14 |
Ngành Kỹ thuật điện (gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp) |
A00, A01, D07 |
18.30 |
16.30 |
|
15 |
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông (gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông) |
A00, A01, D07 |
17.45 |
18.45 |
|
16 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa) |
A00, A01, D07 |
19.20 |
20.95 |
|
17 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng) |
A00, A01, D01, D07 |
15.00 |
15.05 |
|
18 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00, A01, D01, D07 |
14.00 |
14.50 |
|
19 |
Chuyên ngành Cầu đường bộ |
A00, A01, D01, D07 |
15.00 |
15.00 |
|
20 |
Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ |
A00, A01, D01, D07 |
14.50 |
15.00 |
|
21 |
Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro |
A00, A01, D01, D07 |
14.05 |
14.55 |
|
22 |
Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị |
A00, A01, D01, D07 |
14.15 |
14.93 |
|
23 |
Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô - Sân bay, Cầu - Đường ô tô - Sân bay |
A00, A01, D01, D07 |
14.25 |
14.65 |
|
24 |
Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông đô thị, Công trình giao thông công chính |
A00, A01, D01, D07 |
14.45 |
14.60 |
|
25 |
Nhóm chuyên ngành: Tự động hóa thiết kế cầu đường, Địa kỹ thuật công trình giao thông, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình |
A00, A01, D01, D07 |
14.30 |
14.70 |
|
26 |
Ngành Kinh tế xây dựng (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông) |
A00, A01, D01, D07 |
18.30 |
15.25 |
|
27 |
Ngành Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
15.10 |
15.00 |
|
28 |
Chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt - Pháp |
A00, A01, D01, D03 |
14.05 |
14.55 |
|
29 |
Chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt - Anh |
A00, A01, D01, D07 |
14.60 |
||
30 |
Chương trình chất lượng cao Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật |
A00, A01, D01, D07 |
15.45 |
||
31 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07 |
14.65 |
||
32 |
Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp |
A00, A01, D01, D03 |
14.00 |
15.25 |
|
33 |
Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) |
A00, A01, D01, D07 |
14.30 |
14.90 |
|
34 |
Ngành Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông) |
A00, A01, D01, D07 |
18.40 |
18.95 |
|
35 |
Ngành Khai thác vận tải (gồm 5 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Khai thác vận tải đa phương thức,Vận tải - Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị, Logistics) |
A00, A01, D01, D07 |
16.55 |
19.10 |
|
36 |
Ngành Kinh tế vận tải (gồm 3 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải và du lịch) |
A00, A01, D01, D07 |
16.70 |
15.65 |