Cách thức đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Giao thông vận tải (2017)
Để thực hiện việc đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Giao thông vận tải thí sinh thực hiện các bước sau:
Bước 1: Khai phiếu số 1 và phiếu số 2 "Phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc gia và xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng"
Lưu ý:
- Trong các phiếu, mục 21 cột mã trường ghi rõ: GHA (Cơ sở phía Bắc), GSA (phân hiệu TP.HCM);
- Cột mã ngành: Thí sinh chọn các ngành trong 19 ngành trường tuyển sinh (xếp theo thứ tự ưu tiên, số 1 là ngành ưu tiên nhất);
- Cột tên ngành: Ghi tên ngành tương ứng với mã ngành đã chọn;
- Cột mã tổ hợp môn xét tuyển: Ghi A00 (nếu dùng kết quả thi 3 môn Toán, Lý, Hóa), ghi A01 (nếu dùng kết quả thi 3 môn Toán, Lý, Tiếng Anh).
Ví dụ như bảng sau:
Thứ tự nguyện vọng ưu tiên |
Mã trường (chữ in hoa) |
Mã ngành/nhóm ngành |
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
GHA |
52580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00 |
2 |
GHA |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
A01 |
3 |
GHA |
52520320 |
Kỹ thuật môi trường |
A01 |
4 |
GHA |
52580208 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00 |
5 |
GHA |
52520201 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
A00 |
6 |
GHA |
52520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
A01 |
7 |
GHA |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
A01 |
8 |
GHA |
52580301 |
Kinh tế xây dựng |
A01 |
9 |
GHA |
52340301 |
Kế toán |
A00 |
Bước 2: Nộp "Phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc gia và xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng" cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại trường THPT (hoặc tại điểm tiếp nhận HS theo quy định của Sở GD&ĐT).
Bước 3: Nhận lại phiếu số 2 để đối chiếu khi cần thiết.
Mã ngành xét tuyển năm 2017 và chỉ tiêu tương ứng như sau:
Mã trường
|
Tên trường
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
GHA
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số 3 Phố Cầu Giấy - Phường Láng Thượng - Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội.
ĐT: (04) 37606352
Website: http://www.utc.edu.vn
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
3.500
|
GHA
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
52580205
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
1.185
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
(Chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt - Anh; Cầu - Đường bộ Việt - Pháp; Công trình Giao thông Đô thị Việt - Nhật; Chương trình tiên tiến).
|
52580205QT
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
165
|
Kỹ thuật xây dựng
|
52580208
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
240
|
GHA
|
Kỹ thuật xây dựng
(Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Việt - Pháp)
|
52580208QT
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
20
|
Kỹ thuật cơ khí
|
52520103
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
570
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
52520207
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
125
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
52520201
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
125
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
52520216
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
120
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
200
|
Kinh tế xây dựng
|
52580301
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
80
|
Kinh tế xây dựng
(Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)
|
52580301QT
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
40
|
Kinh tế vận tải
|
52840104
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
120
|
Khai thác vận tải
|
52840101
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
120
|
Kế toán
|
52340301
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
95
|
Kế toán
(Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)
|
52340301QT
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
25
|
Kinh tế
|
52310101
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
60
|
GHA
|
Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
110
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông
|
52510104
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
50
|
Kỹ thuật môi trường
|
52520320
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
50
|
GSA
|
PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TẠI TP.HCM
Số 450 Lê Văn Việt - Phường Tăng Nhơn Phú A - Quận 9 - Thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT: (08) 38962819
Website: http://www.utc2.edu.vn
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
1.500
|
GSA
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
52580205
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
555
|
Kỹ thuật xây dựng
|
52580208
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
150
|
Kỹ thuật cơ khí
|
52520103
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
150
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
52520207
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
50
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
52520201
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
75
|
GSA
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
52520216
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
40
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
80
|
Kinh tế xây dựng
|
52580301
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
110
|
Kinh tế vận tải
|
52840104
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
40
|
Khai thác vận tải
|
52840101
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
40
|
Kế toán
|
52340301
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
60
|
Kinh tế
|
52310101
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
40
|
Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
70
|
Kỹ thuật môi trường
|
52520320
|
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
40
|
(Ghi chú: Chỉ tiêu tuyển sinh của một ngành sẽ dành ít nhất 25% cho tổ hợp xét tuyển Toán, Lý, Hóa).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tình hình thực tế của Nhà trường.
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm Toán + Lý cao hơn; Trường hợp các thí sinh có tổng điểm 2 môn Toán + Lý bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn.
|