HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH ĐIỂM XÉT TUYỂN HỌC BẠ VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN 2024
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH ĐIỂM XÉT TUYỂN HỌC BẠ VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN 2024
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH ĐIỂM XÉT TUYỂN HỌC BẠ VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN
- Cách tính tổng điểm xét tuyển trong xét tuyển học bạ:
Ví dụ với thí sinh chọn tổ hợp A00
Điểm môn 1 (môn Toán) = (Điểm TB môn Toán cả năm lớp 10 + Điểm TB môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm TB môn Toán cả năm lớp 12)/3;
Điểm môn 2 (môn Lý) = (Điểm TB môn Lý cả năm lớp 10 + Điểm TB môn Lý cả năm lớp 11 + Điểm TB môn Lý cả năm lớp 12)/3;
Điểm môn 3 (môn Hoá) = (Điểm TB môn Hoá cả năm lớp 10 + Điểm TB môn Hoá cả năm lớp 11 + Điểm TB môn Hoá cả năm lớp 12)/3;
Tổng điểm xét tuyển = Điểm môn 1+Điểm môn 2+Điểm môn 3+Điểm ưu tiên (nếu có);
- Cách tính tổng điểm xét tuyển trong xét tuyển kết hợp:
Ví dụ với thí sinh chọn tổ hợp TLI
- Cách tính điểm môn Toán và môn Lý như mục 1
- Tổng điểm xét tuyển = (Điểm môn 1+Điểm môn 2+ Điểm tiếng Anh quy đổi từ chứng chỉ IELTS nhân hệ số 2)x30/40 + Điểm ưu tiên (nếu có);
3. Cách tính điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên được tính theo hướng dẫn tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non (Điều 7).
Ví dụ:
Một thí sinh ở khu vực ưu tiên 2 (KV2, điểm ưu tiên tối đa là 0.25đ) và thuộc đối tượng ưu tiên 06 (ĐTUT06, điểm ưu tiên tối đa là 1đ) có điểm môn Toán 8.5; môn Lý 9.0 và IELTS 6.0 (quy đổi được 9.0 điểm tiếng Anh) sẽ có tổng điểm thang 40 như sau:
A= 8.5 + 9.0 + 9.0 x 2 = 35.5;
Quy đổi tổng điểm thang 40 (A) về thang điểm 30 (B): B = 35.5 x 30/40= 26.625
Điểm ưu tiên khu vực KV2 : [(30 – 26.625)/7.5] × 0.25 = 0.1125
Điểm ưu tiên đối tượng 01: [(30 – 26.625)/7.5] × 1 = 0.45
Vậy tổng điểm xét tuyển của TS là: ĐXT = 26.625 + 0.1125 + 0.45 = 27.1875
(làm tròn bằng 27.19);