Thông báo tuyển sinh Đại học chính quy năm 2021

Thông báo tuyển sinh Đại học chính quy năm 2021

1.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.

1.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 4 phương thức

Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) năm 2021 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).

Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ THPT) để xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.

Phương thức 4:

+ Xét tuyển kết hợp (áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao): Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12,0 điểm trở lên (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).

+ Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (áp dụng với một số ngành đào tạo tại Phân hiệu): Thí sinh tốt nghiệp THPT, tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức và có điểm thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 600 điểm trở lên - theo thang điểm 1200. Mức điểm ưu tiên của các khu vực và đối tượng như sau: Khu vực 3: 0 điểm; Khu vực 2: 10 điểm; Khu vực 2-NT: 20 điểm; Khu vực 1: 30 điểm; Nhóm Ưu tiên 2 (Đối tượng 5, 6, 7): 40 điểm; Nhóm Ưu tiên 1 (Đối tượng 1, 2, 3, 4): 80 điểm.

1.4. Ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu:  Năm 2021, Trường Đại học Giao thông vận tải tuyển sinh và đào tạo 26 ngành, trong đó có 10 chương trình tiên tiến, chất lượng cao và 02 chương trình liên kết. Cụ thể như sau:

 

Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội (Mã xét tuyển GHA): 4200 chỉ tiêu cho các chương trình đại trà và các chương trình tiên tiến, chất lượng cao

TT

Tên ngành

Mã ngành

(Mã xét tuyển)

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển

(dự kiến)

Theo kết quả thi THPT năm 2021, xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp

Theo kết quả học bạ THPT

Tổng

Các chương trình đại trà

1

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, D07

85

25

110

2

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, D07

95

25

120

3

Kinh tế

7310101

A00, A01, D01, D07

65

15

80

4

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D01, D07

70

20

90

5

Khai thác vận tải

7840101

A00, A01, D01, D07

140

35

175

6

Kinh tế vận tải

7840104

A00, A01, D01, D07

140

35

175

7

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00, A01, D01, D07

110

-

110

8

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, D07

40

10

50

9

Kinh tế xây dựng

7580301

A00, A01, D01, D07

95

35

130

10

Quản lý xây dựng

7580302

A00, A01, D01, D07

75

25

100

11

Toán ứng dụng

7460112

A00, A01, D07

35

15

50

12

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D07

380

-

380

13

Công nghệ kỹ thuật giao thông

7510104

A00, A01, D01, D07

35

15

50

14

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00, B00, D01, D07

25

15

40

15

Kỹ thuật cơ khí

7520103

A00, A01, D01, D07

120

40

160

16

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

A00, A01, D01, D07

80

20

100

17

Kỹ thuật nhiệt

7520115

A00, A01, D01, D07

60

20

80

18

Kỹ thuật cơ khí động lực

7520116

A00, A01, D01, D07

80

35

115

19

Kỹ thuật ô tô

7520130

A00, A01, D01, D07

280

-

280

20

Kỹ thuật điện

7520201

A00, A01, D07

95

25

120

21

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

A00, A01, D07

190

50

240

22

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

A00, A01, D07

190

-

190

23

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00, A01, D01, D07

185

65

250

24

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

A00, A01, D01, D07

25

15

40

25

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

A00, A01, D01, D07

385

165

550

Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao

26

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Việt - Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật)

7580205 QT

A00, A01, D01, D07

50

25

75

27

Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh)

7480201 QT

A00, A01, D01, D07

45

15

60

28

Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh)

7520103 QT

A00, A01, D01, D07

35

15

50

29

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

7580201 QT-01

A00, A01, D01, D07

30

10

40

30

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp)

7580201 QT-02

A00, A01, D01, D03

20

10

30

31

Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)

7580301 QT

A00, A01, D01, D07

30

10

40

32

Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)

7340301 QT

A00, A01, D01, D07

55

15

70

33

Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh)

7340101 QT

A00, A01, D01, D07

40

10

50

Các chương trình liên kết Quốc tế (do trường đối tác cấp bằng, học bằng tiếng Anh)

34

Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng)

7580302 LK

A00, A01, D01, D07

15

15

30

35

Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hòa Pháp cấp bằng)

7340101 LK

A00, A01, D01, D07

15

15

30

 

Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại TP.HCM (Mã xét tuyển GSA): 1500 chỉ tiêu

 

TT

Tên ngành

Mã ngành

(Mã xét tuyển)

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến)

Theo KQ thi THPT 2021, xét tuyển thẳng

Theo học bạ THPT

Theo KQ kỳ thi ĐGNL của ĐHQG HCM 2021

Tổng

1

Kiến trúc

7580101

A00, A01, V00, V01

30

10

 

40

2

Kỹ thuật cơ khí động lực

7520116

A00, A01, D01, D07

30

20

 

50

3

Khai thác vận tải

7840101

A00, A01, D01, C01

30

20

 

50

4

Kỹ thuật điện

7520201

A00, A01, D01, C01

30

20

 

50

5

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

A00, A01, D01, D07

40

10

10

60

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D01, C01

50

20

 

70

7

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, C01

70

20

 

90

8

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, C01

60

20

 

80

9

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00, A01, D01, C01

70

20

20

110

10

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

A00, A01, D01, C01

50

20

10

80

11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

A00, A01, D01, C01

60

20

10

90

12

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D07

80

 

20

100

13

Kinh tế xây dựng

7580301

A00, A01, D01, C01

70

30

 

100

14

Kỹ thuật ô tô

7520130

A00, A01, D01, D07

70

30

20

120

15

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00, A01, D01, D07

100

50

10

160

16

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

A00, A01, D01, D07

90

60

20

170

17

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00, A01, D01, D07

20

20

 

40

18

Quản lý xây dựng

7580302

A00, A01, D01, C01

30

10

 

40

Ghi chú: (Các môn của Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; B00: Toán, Hóa học, Sinh học; C01: Toán, Ngữ văn, Vật lí; D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp; D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh; V00: Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật; V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật).

1.5. Thời gian đào tạo và văn bằng được cấp:

1.5.1. Các chương trình đại trà, chương trình tiên tiến và chất lượng cao

Từ năm 2021 (khóa 62), Nhà trường tuyển sinh và đào tạo theo mô hình tích hợp Cử nhân - Kỹ sư, trong đó chương trình cử nhân có khối lượng 140 tín chỉ, chương trình kỹ sư 180 tín chỉ (tương đương với bậc 7 – bậc thạc sĩ theo khung trình độ quốc gia), cụ thể chương trình đào tạo được chia thành 02 loại:

+ Loại 1: Chỉ đào tạo Cử nhân (không đào tạo Kỹ sư) cho các ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị kinh doanh, Toán ứng dụng. Khối lượng kiến thức 140 tín chỉ, đào tạo trong 4 năm.

+ Loại 2: Đào tạo tích hợp Cử nhân - Kỹ sư đối với các chương trình đào tạo Kỹ sư cho các ngành còn lại (trừ ngành Kiến trúc chỉ đào tạo Kiến trúc sư):

Chương trình đào tạo tích hợp Cử nhân – Kỹ sư được thiết kế theo ngành trong 3,5 năm với 127 tín chỉ, sau 3,5 năm sinh viên được chọn 1 trong 2 lựa chọn sau:

        - Đăng ký thực tập và làm đồ án tốt nghiệp (13 tín chỉ) và nhận bằng Cử nhân.

        - Tiếp tục học 1,5 năm (53 tín chỉ) chương trình Kỹ sư và nhận bằng Kỹ sư.

1.5.2. Các chương trình liên kết Quốc tế

     Thời gian đào tạo: 4 năm. Chương trình đào tạo được thiết kế thành 02 giai đoạn: 02-03 năm đầu tại Trường ĐH Giao thông vận tải và 01-02 năm cuối tại Trường đối tác.

     Cấp bằng Cử nhân: Văn bằng do Trường đại học đối tác cấp.

1.6. Liên hệ:

TẠI HÀ NỘI: PHÒNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

Phòng 209, nhà A9, Trường Đại học Giao thông vận tải

Số 3 phố Cầu Giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội

Điện thoại: 024.37606352; 0979389372; 0396666831

Website: utc.edu.vn; ts.utc.edu.vn

Fanpage: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/

 

PHÂN HIỆU TẠI TP. HCM: PHÒNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

Số 450 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.

ĐT: (028) 38962819

Website: utc2.edu.vn; tuyensinh.utc2.edu.vn

Fanpage: https://www.facebook.com/GSA.TuVanTuyenSinh/

 

Danh mục tin: